Khuôn hàn là dụng cụ công cụ để phục vụ thi công hàn hóa nhiệt, hàn tiếp địa chống sét. Dùng để kết nối giữa dây thoát sét và cọc tiếp đất. Khuôn hàn hóa nhiệt được làm bằng chất liệu Graphite chất lượng cao, chịu được nhiệt độ lên tới trên 2000 độ C và bề mặt nhẵn mịn không bị bám dính vật liệu. Khuôn hàn dùng được tốt và bền hay không phụ thuộc vào phần lớn chất liệu graphite của nhà sản xuất và xuất xứ thương hiệu cụ thể. Chất lượng graphite tốt thì độ bền của khuôn càng tốt và sử dụng được lâu dài (số lần hàn sẽ nhiều hơn).
- Là kiểu hàn 2 ngả dây cáp (1 sợi dây cáp) với 1 đầu cọc tiếp địa
- Hàn chữ T là kiểu thông dụng, phổ biến cho tiếp địa, chống sét (Hàn đóng cọc tiếp địa)
- Hàn cáp đồng 10mm2, 16mm2, 22mm2, 25mm2, 35mm2, 50mm2, 70mm2, 95mm2, 120mm2, - 150mm2, 240mm2 với cọc tiếp địa D14, D16, D17.2, D18, D20, D22
- Hàn cáp thép phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14 , Phi 16 với cọc tiếp địa
Hàn hóa nhiệt là phương pháp phổ biến hiện nay sử dụng trong hệ thống tiếp địa chống sét thay cho các loại kẹp như trước đây.
3CuO + 2Al → 3Cu + Al2O3 + Heat (Quá trình phản ứng với oxit đồng)
Hàn hóa nhiêt dựa trên nguyên lý là phản ứng nhiệt nhôm, quá trình này sẽ sinh ra nhiệt lên đến 2000 độ C để hàn các vật liệu như đồng, thép, nhôm. Việc sinh nhiệt cao làm cho các kim loại nóng chảy và tạo thành 1 khối bên vững chắc, làm cho việc dẫn điện hiệu quả hơn. Do đó hàn hóa nhiệt rất thích hợp cho hệ thống tiếp địa chống sét
2. Đặc điểm khuôn hàn chữ T
- Là kiểu hàn 2 ngả dây cáp ( 1 sợi dây cáp thoát sét hoặc 2 ngả dây cáp) chạy trên đầu cọc tiếp địa (D16) hàn vuôn góc tạo thành chữ T
- Hàn kiểu thông dụng, phổ biến cho tiếp địa, chống sét (Hàn đóng cọc tiếp địa)
- Hàn cáp đồng 10mm2, 16mm2, 22mm2, 25mm2, 35mm2, 50mm2, 70mm2, 95mm2, 120mm2, 150mm2, 240mm2 và cọc tiếp địa D14, D16, D17.2, D18, D20, D22
- Hàn cáp thép phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14 , Phi 16 với cọc tiếp địa
- Quy cách và định lượng thuốc hàn phổ biến cho mối hàn T giữa cọc và cáp: 45G, 65G, 90G, 115G, 150G, 200G
Catalog khuôn hàn T cọc cáp hãng STATICWELD
* Ưu điểm:
- Thông dụng, phổ biến cho hầu hết các công trình làm hàn tiếp địa, chống sét
- Khuôn làm từ chất liệu Graphite Cao Cấp chịu nhiệt, chịu va đập, có thể hàn nhiều lần, nhiều công trình khác nhau
- Mối hàn chắc chắn, bền, khả năng thoát sét tốt
- Dễ hàn và thi công, đơn giản, nhanh gọn lẹ.
- Tiết kiệm thuốc, kinh tế và tiết kiệm chi phí.
Mối hàn chữ T cáp cọc
* Một số thương hiệu khuôn hàn nổi tiếng, chất lượng, lâu năm và sử dụng nhiều trên thị trường:
- Khuôn hàn Cadweld của hãng Erico Mỹ ( USA)
- Khuôn hàn Staticweld của hãng Staticweld Thái lan ( Thailand)
- Khuôn hàn Kumwell của Thái Lan
Bộ khuôn hàn chữ T staticweld thái lan
VIDEO HÀN HÓA NHIỆT CHỮ T BẰNG KHUÔN HÀN STATICWELD
1. Hàn hóa nhiệt là gì?
Hàn hóa nhiệt là phương pháp phổ biến hiện nay sử dụng trong hệ thống tiếp địa chống sét thay cho các loại kẹp như trước đây.
3CuO + 2Al → 3Cu + Al2O3 + Heat (Quá trình phản ứng với oxit đồng)
Hàn hóa nhiêt dựa trên nguyên lý là phản ứng nhiệt nhôm, quá trình này sẽ sinh ra nhiệt lên đến 2000 độ C để hàn các vật liệu như đồng, thép, nhôm. Việc sinh nhiệt cao làm cho các kim loại nóng chảy và tạo thành 1 khối bên vững chắc, làm cho việc dẫn điện hiệu quả hơn. Do đó hàn hóa nhiệt rất thích hợp cho hệ thống tiếp địa chống sét
Khuôn hàn là dụng cụ công cụ để phục vụ thi công hàn hóa nhiệt, hàn tiếp địa chống sét. Dùng để kết nối giữa dây thoát sét và cọc tiếp đất. Khuôn hàn hóa nhiệt được làm bằng chất liệu Graphite chất lượng cao, chịu được nhiệt độ lên tới trên 2000 độ C và bề mặt nhẵn mịn không bị bám dính vật liệu. Khuôn hàn dùng được tốt và bền hay không phụ thuộc vào phần lớn chất liệu graphite của nhà sản xuất và xuất xứ thương hiệu cụ thể. Chất lượng graphite tốt thì độ bền của khuôn càng tốt và sử dụng được lâu dài (số lần hàn sẽ nhiều hơn).
KIỂU KHUÔN HÀN CHỮ T CÁP CỌC:
- Là kiểu hàn 2 ngả dây cáp ( 1 sợi dây cáp thoát sét hoặc 2 ngả dây cáp) chạy trên đầu cọc tiếp địa (D16) hàn vuôn góc tạo thành chữ T
- Hàn kiểu thông dụng, phổ biến cho tiếp địa, chống sét (Hàn đóng cọc tiếp địa)
- Hàn cáp đồng 10mm2, 16mm2, 22mm2, 25mm2, 35mm2, 50mm2, 70mm2, 95mm2, 120mm2, 150mm2, 240mm2 và cọc tiếp địa D14, D16, D17.2, D18, D20, D22
- Hàn cáp thép phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 14 , Phi 16 với cọc tiếp địa
- Quy cách và định lượng thuốc hàn phổ biến cho mối hàn T giữa cọc và cáp: 45G, 65G, 90G, 115G, 150G, 200G